Characters remaining: 500/500
Translation

phượng liễn loan nghi

Academic
Friendly

Từ "phượng liễn loan nghi" một cụm từ trong tiếng Việt, thường được sử dụng để chỉ các loại xe, kiệu hoặc đồ nghi trượng trang trí hình ảnh của chim phượng (phượng hoàng) hình loan (con rồng). Dưới đây phần giải thích chi tiết các dụ sử dụng:

1. Định nghĩa ý nghĩa:
  • Phượng: hình ảnh của chim phượng hoàng - một biểu tượng của sự cao quý, thịnh vượng may mắn trong văn hóa Việt Nam.
  • Liễn: Có thể hiểu một loại kiệu hoặc xe, thường dùng trong những dịp lễ hội, cưới hỏi, hay các sự kiện quan trọng.
  • Loan: Hình ảnh của con rồng - một biểu tượng của sức mạnh quyền lực.
  • Nghi: Thường chỉ về những đồ vật trang trí, có thể những đồ vật dùng trong lễ hội, nghi thức tôn nghiêm.
2. dụ sử dụng:
  • Câu đơn giản: Trong lễ rước dâu, người ta thường sử dụng một chiếc phượng liễn loan nghi để thể hiện sự sang trọng trang trọng của buổi lễ.
  • Câu nâng cao: Những chiếc kiệu phượng liễn loan nghi được chạm khắc tinh xảo, không chỉ mang tính thẩm mỹ còn thể hiện nét văn hóa truyền thống của người Việt trong các dịp lễ hội.
3. Biến thể phân biệt:
  • Biến thể: Có thể nhiều loại kiệu khác nhau, nhưng "phượng liễn loan nghi" thường nhấn mạnh vào sự kết hợp giữa hình ảnh phượng loan, thể hiện sự hài hòa giữa hai biểu tượng văn hóa.
  • Phân biệt: Không nên nhầm lẫn "phượng liễn loan nghi" với các loại kiệu khác (như kiệu thông thường) mang tính biểu tượng nghệ thuật cao hơn.
4. Từ gần giống đồng nghĩa:
  • Kiệu: một loại phương tiện di chuyển truyền thống, có thể không trang trí như "phượng liễn loan nghi".
  • Nghi trượng: những đồ vật nghi lễ, có thể không hình ảnh phượng loan nhưng vẫn mang tính chất trang trọng.
5. Nghĩa khác:
  • Trong một số ngữ cảnh, "phượng liễn loan nghi" còn có thể được dùng để chỉ những thứ mang tính chất biểu tượng, sang trọng trong văn hóa, không nhất thiết phải xe hay kiệu.
  1. Xe, kiệu đồ nghi trượng chạm khắc thêu vẽ hình loan, chim phượng

Comments and discussion on the word "phượng liễn loan nghi"